- 03 Mar 2025
- 14 Tổng số phút để đọc
- PDF
Phụ lục về Giá cộng thưởng
- Được cập nhật vào 03 Mar 2025
- 14 Tổng số phút để đọc
- PDF
Tiêu đề: | Phụ lục về Giá cộng thưởng |
Mã: | A-06-SCRL-B-CH |
Phiên bản: | 1.3 |
Áp dụng đối với: | Đơn vị Sở hữu Chứng nhận Trang trại và Chuỗi Cung ứng |
Thực thi: | Nội dung có tính ràng buộc |
Có hiệu lực từ: | Ngày 1 tháng 10 năm 2025 |
Ngày hết hiệu lực: | Cho đến khi có thông báo mới |
Phát hành ngày: | Ngày 3 tháng 3 năm 2025 |
Thay thế cho: | SA-S-SD-21-V1.2 Phụ lục Chương 3: Thu nhập và Chia sẻ trách nhiệm, phát hành ngày 11 tháng 6 năm 2023 |
Nội dung của tài liệu này
Phụ lục này bao gồm nội dung bổ sung mang tính ràng buộc liên quan đến việc thực hiện các yêu cầu trong chương về giá cộng thưởng của Tiêu chuẩn Rainforest Alliance. Nội dung của tài liệu này bao gồm:
Thông tin bổ sung chi tiết về các đơn vị có trách nhiệm thanh toán giá cộng thưởng.
Thông tin bổ sung chi tiết về các điều khoản thanh toán giá cộng thưởng.
Thông tin bổ sung chi tiết về việc triển khai các yêu cầu đối với giá cộng thưởng trong những trường hợp đặc biệt.
Thông tin bổ sung chi tiết về ghi nhận giá cộng thưởng trên hệ thống quản lý truy nguyên sản phẩm.
Tài liệu này được sử dụng khi nào và như thế nào?
Tài liệu này cung cấp thêm thông tin cho Đơn vị Sở hữu Chứng nhận về việc thực hiện các Tiêu chuẩn Rainforest Alliance. Các Tổ chức Chứng nhận cũng có thể tham khảo tài liệu này để hiểu rõ hơn về việc triển khai thực hiện yêu cầu tiêu chuẩn.
Các thay đổi trong lần cập nhật từ phiên bản 1.2 lên 1.3
Mục | Nội dung thay đổi |
Toàn bộ tài liệu | Khoản tiền chi trả cho sự khác biệt của sản phẩm chứng nhận (SD) và chi phí thực hiện công tác bền vững đối với sản phẩm được chứng nhận (SI) giờ được gộp thành một khoản và được gọi là giá cộng thưởng. |
Toàn bộ tài liệu | Thông tin tham chiếu về khoản chi phí thực hiện công tác bền vững (SI) đã được loại bỏ, bao gồm thông tin về số tiền tối thiểu. |
1. Giới thiệu
Việc thực hiện các yêu cầu về giá cộng thưởng khác nhau theo từng ngành hàng do sự khác biệt trong tương tác trong chuỗi cung ứng toàn cầu của các mặt hàng được chứng nhận bởi Rainforest Alliance. Phụ lục này trình bày nội dung cụ thể về từng ngành hàng.
Giá cộng thưởng: Đơn vị chịu trách nhiệm sẽ thanh toán giá cộng thưởng dưới dạng một khoản tiền tăng thêm, ngoài giá thị trường, giá cộng thưởng chất lượng, hoặc các khoản chênh lệch khác.
2. Triển khai
2.1 Trách nhiệm đối với Thỏa thuận và Thanh toán
Đối tượng chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về giá cộng thưởng của từng ngành hàng là khác nhau. Bảng dưới đây cho biết Đơn vị Sở hữu Chứng nhận Chuỗi Cung ứng nào chịu trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu:
Bảng 1: Tổng quan về những đơn vị có trách nhiệm tuân thủ yêu cầu thanh toán giá cộng thưởng.
Cây trồng/Ngành hàng | Đơn vị chịu trách nhiệm về giá cộng thưởng | Nghĩa vụ: |
Cà phê | Người mua Đầu tiên đơn vị đầu tiên nhận hàng chứng nhận thông qua giao dịch trên hệ thống quản lý truy nguyên sản phẩm của Rainforest Alliance sau đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại. | - nêu rõ số tiền và điều khoản thanh toán giá cộng thưởng trong hợp đồng hoặc thỏa thuận đã ký với đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại - thực hiện thanh toán theo khối lượng hàng được chứng nhận Rainforest Alliance đã mua |
Ca cao | ||
Trái cây đã chế biến và Dầu Dừa | ||
Các loại hạt | ||
Các loại cây Thảo mộc và Gia vị | ||
Các loại cây trồng khác | ||
Chè | Chủ thương hiệu Lưu ý dành cho chủ thương hiệu bán lẻ và dịch vụ thực phẩm: nhà sản xuất nhãn hiệu cá nhân (đơn vị đóng gói) phải cam kết, xác nhận, và thanh toán giá cộng thưởng thay mặt cho chủ thương hiệu bán lẻ. Các thương hiệu bán lẻ phải hoàn trả khoản thanh toán giá cộng thưởng này cho nhà sản xuất nhãn hiệu cá nhân (đơn vị đóng gói). | (Trong trường hợp không có hợp đồng hoặc thỏa thuận đã ký giữa đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại và thương hiệu) - đưa ra cam kết trên nền tảng quản lý truy nguyên sản phẩm của Rainforest Alliance - nêu rõ số tiền cộng thưởng theo khối lượng - thực hiện thanh toán theo khối lượng hàng được chứng nhận Rainforest Alliance đã mua Việc thanh toán giá cộng thưởng cho các đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại sẽ được hỗ trợ thực hiện qua hệ thống thanh toán của Rainforest Alliance |
Chuối và Trái cây Tươi | Nhà nhập khẩu tổ chức bên ngoài quốc gia xuất xứ trực tiếp nhập khẩu khối lượng được chứng nhận từ quốc gia xuất xứ, bao gồm cả các nhà bán lẻ, chủ sở hữu thương hiệu hoặc bất kỳ tổ chức nào khác thực hiện việc nhập khẩu. | - nêu rõ điều khoản thanh toán trong các hợp đồng thỏa thuận với nhà cung cấp trực tiếp của họ Lưu ý: |
Các loại Hoa | Sẽ quyết định sau | Sẽ quyết định sau |
LƯU Ý: Các đơn vị làm việc với nhiều loại cây trồng có thể có những trách nhiệm khác nhau trong việc thanh toán giá cộng thưởng, tùy thuộc vào vai trò của họ trong từng chuỗi cung ứng và trách nhiệm thanh toán đối với từng ngành hàng liên quan.
2.2 Yêu cầu 3.1.1: Ghi chép giá cộng thưởng
- Đối với Người mua đầu tiên và Đơn vị nhập khẩu
Khi nhập một giao dịch bán hàng, đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại phải nêu rõ mức giá cộng thưởng đã thông nhất trong hợp đồng hoặc thỏa thuận đã ký kết ở mục “giá cộng thưởng đã thỏa thuận” của phần chi tiết giao dịch. Mức giá cộng thưởng đã thống nhất bằng nội tệ phải được quy đổi và ghi nhận bằng € hoặc US$.
Người mua đầu tiên phải xác nhận mức giá cộng thưởng đã thỏa thuận bằng cách xác nhận giao dịch tổng thể. Nếu số tiền đơn vị sở hữu trang trại nhập khác với số tiền đã thống nhất, người mua đầu tiên có thể từ chối giao dịch mua bán và yêu cầu đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại sửa lại.
Đối với chuối và các loại trái cây tươi khác: Giá cộng thưởng đã thỏa thuận giữa đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại và người mua đầu tiên được ghi nhận trên hệ thống quản lý truy nguyên. Nếu nhà nhập khẩu không phải là người mua đầu tiên, khoản tiền cộng thưởng đã thỏa thuận với các nhà cung cấp sẽ được ghi nhận bên ngoài nền tảng quản lý truy nguyên sản phẩm của Rainforest Alliance.
- Đối với chủ sở hữu thương hiệu
Khi khai báo kết thúc truy nguyên với khối lượng được chứng nhận trong hệ thống quản lý truy nguyên sản phẩm của Rainforest Alliance, đơn vị sở hữu thương hiệu cần nêu rõ giá cộng thưởng mà họ cam kết và thanh toán trong hệ thống. Đối với thương hiệu bán lẻ và dịch vụ thực phẩm, việc này do nhà sản xuất nhãn hiệu riêng (đơn vị đóng gói) thực hiện, trừ khi dịch vụ thực phẩm hoặc thương hiệu bán lẻ đảm nhận việc cam kết và thanh toán giá cộng thưởng, cũng như khai báo kết thúc truy nguyên cho khối lượng được chứng nhận.
2.3 Yêu cầu 3.1.1: Số Tiền Tối Thiểu
Rainforest Alliance đã xác định mức giá cộng thưởng tối thiểu đối với ca cao. Điều này có nghĩa là giá cộng thưởng được thỏa thuận giữa người mua đầu tiên và đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại ít nhất phải bằng với mức tối thiểu này.
Bảng 2: Giá cộng thưởng tối thiểu đối với ca cao
Ca cao | Khu vực | |
Các quốc gia ở Châu Phi sử dụng XOF hoặc XAF | Các Khu vực Còn lại | |
Giá cộng thưởng tối thiểu | 63 Euro€ mỗi MT hạt ca cao | 70 US$ mỗi MT hạt ca cao |
Ngày bắt đầu áp dụng | Tất cả ca cao chứng nhận được sản xuất trong vụ thu hoạch 2023-2024 được bán dưới hình thức được chứng nhận Rainforest Alliance. | Ngày 1 tháng 7 năm 2022 |
2.4 Yêu cầu 3.1.2: Hợp đồng hoặc Thỏa thuận đã ký về Giá cộng thưởng
Đối với tất cả các loại cây trồng ngoại trừ chè, các nhóm và các trang trại được chứng nhận riêng lẻ phải có thỏa thuận hợp đồng rõ ràng nêu rõ mức giá cộng thưởng và các điều khoản khác.
Vai trò của người mua đầu tiên (đối với cà phê, ca cao, trái cây đã chế biến và dầu dừa, hạt, thảo mộc và gia vị, các loại cây trồng khác)
Người mua đầu tiên phải thương lượng với các đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại về mức giá cộng thưởng. Đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng sẽ nêu rõ mức giá cộng thưởng đã thống nhất trong hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết với các đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại.
Vai trò của nhà nhập khẩu (chuối và trái cây tươi)
Nhà nhập khẩu phải thương lượng và thỏa thuận về mức giá cộng thưởng với nhà cung cấp. Mức giá cộng thưởng đã thỏa thuận được đưa vào hợp đồng.
Nếu nhà nhập khẩu không trực tiếp mua khối lượng được chứng nhận từ đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại, thì đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng tại quốc gia xuất xứ (người mua đầu tiên/nhà xuất khẩu, v.v.) phải nêu rõ mức giá cộng thưởng đã thương lượng trong hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết với đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại. Đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng có hợp đồng trực tiếp với đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại phải chuyển giá cộng thưởng cho đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại.
Vai trò của chủ sở hữu thương hiệu (chè)
Chủ sở hữu thương hiệu phải cam kết về mức giá cộng thưởng theo khối lượng mà họ sẽ thanh toán. Các khoản thanh toán cho đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại sẽ được thực hiện thông qua hệ thống thanh toán của Rainforest Alliance, hóa đơn sẽ được gửi tới chủ sở hữu thương hiệu. Đối với dịch vụ thực phẩm và thương hiệu bán lẻ, những yêu cầu trên được hỗ trợ thực hiện bởi nhà sản xuất nhãn hiệu riêng (đơn vị đóng gói), là đơn vị sẽ khai báo kết thúc truy nguyên đối với khối lượng chứng nhận và cam kết với mức giá cộng thưởng.
Trường hợp đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại mua các sản phẩm được chứng nhận từ các trang trại khác
Một đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại mua các sản phẩm được chứng nhận từ các đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại khác được coi là người mua đầu tiên đối với khối lượng đã mua. Đối với các loại cây trồng mà người mua đầu tiên chịu trách nhiệm thanh toán giá cộng thưởng (xem bảng 1), những đơn vị sở hữu chứng nhận này phải thực hiện thanh toán giá cộng thưởng cho các khối lượng đã mua được chứng nhận bởi Rainforest Alliance.
2.5 Khung thời gian cho việc thanh toán giá cộng thưởng
Rainforest Alliance đã xác định khung thời gian cụ thể cho việc thanh toán giá cộng thưởng cho từng ngành hàng, chi tiết trong bảng dưới đây:
Bảng 3: Khung thời gian cho việc thanh toán giá cộng thưởng
Cây trồng/Ngành hàng | Khung thời gian thanh toán được áp dụng |
Cà phê | Thực hiện thanh toán không muộn hơn 12 tháng sau khi hàng được gửi từ đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại đến người mua đầu tiên. |
Trái cây đã Chế biến và Dầu Dừa | |
Các loại hạt | |
Các loại cây Thảo mộc và Gia vị | |
Các loại cây trồng khác | |
Ca cao | Thực hiện thanh toán không muộn hơn 6 tháng sau khi đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại gửi giao hangf cho người mua đầu tiên, trừ khi có các yêu cầu khác theo quy định của nước sở tại. |
Chè | Việc thanh toán được thực hiện hàng quý. Tổng số tiền được thanh toán theo các điều khoản trong hóa đơn giá cộng thưởng từ hệ thống thanh toán của Rainforest Alliance, và phải thanh toán chậm nhất trước khi quý tiếp theo kết thúc. |
Chuối và Trái cây Tươi khác | Thanh toán cùng các khoản thanh toán thông thường cho sản phẩm được chứng nhận. |
3. Trách nhiệm của Trang trại về Giá cộng thưởng
Yêu cầu 3.1.3: Phân bổ giá cộng thưởng cho các thành viên trong nhóm
Đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại phải duy trì đầy đủ và chính xác bằng chứng về tất cả các khoản thanh toán giá cộng thưởng cho từng thành viên trong nhóm, bao gồm cả số tiền đã nhận. Những hồ sơ này phải được cập nhật ít nhất mỗi năm một lần. Bằng chứng phải cho thấy tổng khoản thanh toán giá cộng thưởng cho các thành viên trong nhóm bằng tỷ lệ phần trăm của giá cộng thưởng nhận được từ (những) người mua, đã được dành ra để phân bổ. Tối thiểu, tỷ lệ này nên là 40% tổng số tiền cộng thưởng nhận được từ (những) người mua. Chỉ các chi phí giao dịch và liên quan đến thuế mới có thể được khấu trừ từ tổng số tiền cộng thưởng nhận được, và phải cung cấp bằng chứng về những khoản khấu trừ này. Điều này có nghĩa là các đơn vị sở hữu chứng nhận phải có hệ thống kế toán phù hợp để:
Ghi nhận các khoản thanh toán giá cộng thưởng một cách riêng biệt với giá sản phẩm và giá cộng thưởng chất lượng hoặc các khoản cộng thưởng khác.
Ghi nhận các khoản tiền và ngày phân bổ các khoản thanh toán cho từng thành viên nhóm theo khối lượng sản phẩm đã giao cho nhóm.
Cung cấp cho các thành viên nhóm thông tin về mức giá cộng thưởng đã thống nhất (theo khối lượng), mốc thời gian và phương thức thanh toán.
Cung cấp cho từng thành viên nhóm thông tin về giá cộng thưởng được thanh toán cho họ.
Yêu cầu 3.1.4: Giá cộng thưởng tại Đơn vị Sở hữu Chứng nhận Trang trại Quy mô Lớn và Đơn lẻ
Các đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại quy mô lớn và đơn lẻ phải lưu giữ hồ sơ chính xác về cách họ sử dụng khoản tiền cộng thưởng nhận được. Hồ sơ này nên bao gồm:
Tổng số tiền đã nhận được dựa trên tổng khối lượng hàng được chứng nhận đã bán
Tỷ lệ phần trăm tổng số tiền cộng thưởng đã nhận được sử dụng để mang lại lợi ích cho nhà sản xuất và/hoặc người lao động
Các Đơn vị Sở hữu Chứng nhận không bắt buộc phải báo cáo thông tin này nhưng nên có sẵn hồ sơ để cung cấp khi được yêu cầu bởi các Tổ chức Chứng nhận, các bên có liên quan của họ và/hoặc Rainforest Alliance.
4. Tính minh bạch
Rainforest Alliance cam kết bảo đảm tính minh bạch trong chuỗi cung ứng. Đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại chè được thông báo về (các) khoản giá cộng thưởng mà chủ sở hữu thương hiệu hoặc đơn vị đóng gói đã cam kết và thanh toán.
Thông tin khác
Ngày xuất bản lần đầu của tài liệu này (phiên bản 1.0): Ngày 1 tháng 7 năm 2022.
Rainforest Alliance có quyền xem xét, phê duyệt, từ chối, hoặc thu hồi quyết định cho phép áp dụng đối với các Đơn vị Sở hữu Chứng nhận cụ thể và trên cơ sở từng trường hợp cụ thể.
Những tài liệu được nêu là "mang tính ràng buộc" phải được tuân thủ để cấp chứng nhận. Những tài liệu được nêu là “không mang tính ràng buộc” cung cấp thông tin tham khảo không mang tính bắt buộc nhằm giúp người đọc hiểu và thực hiện các yêu cầu cũng như nội dung ràng buộc khác.
Tuyên bố Miễn trừ Trách nhiệm Dịch thuật
Vui lòng tham khảo văn bản chính thức bằng Tiếng Anh để hiểu rõ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến ý nghĩa chính xác của thông tin trong bản dịch. Mọi sai sót hoặc khác biệt về ý nghĩa trong bản dịch này đều không có tính ràng buộc và không có hiệu lực đối với mục đích thanh tra hoặc cấp chứng nhận.
Việc sao chép, chỉnh sửa, phân phối, hoặc tái xuất bản nội dung này đều bị nghiêm cấm nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Rainforest Alliance.
Bạn muốn biết thêm thông tin?
Để được hỗ trợ lấy chứng nhận Rainforest Alliance, liên hệ nhóm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi qua email customersuccess@ra.org.
Để biết thêm thông tin về Rainforest Alliance, hãy truy cập www.rainforest-alliance.org, liên hệ info@ra.org hoặc liên hệ Văn Phòng Rainforest Alliance tại Amsterdam, De Ruijterkade 6, 1013AA Amsterdam, Hà Lan.