Phụ lục về các chỉ số
  • 13 Mar 2025
  • 24 Tổng số phút để đọc
  • PDF

Phụ lục về các chỉ số

  • PDF

Tóm tắt bài viết

Tiêu đề:

Phụ lục về các chỉ số

Mã:

A—SRCL-B-CH

Phiên bản:

1.0

Áp dụng đối với:

Các Đơn vị Sở hữu Chứng nhận Trang trại

Cấp độ thực thi:

Nội dung có tính ràng buộc

Có hiệu lực từ ngày:

Ngày 1 tháng 10 năm 2025

Ngày hết hạn:

Cho đến khi có thông báo mới

Phát hành ngày:

Ngày 3 tháng 3 năm 2025

Thay thế cho:

Không áp dụng

Nội dung của tài liệu này

Phụ lục này bao gồm nội bổ sung mang tính ràng buộc liên quan đến việc thực hiện yêu cầu 1.7.1 của Tiêu chuẩn Bền vững của Rainforest Alliance. Tài liệu này cung cấp thông tin tổng quan về những chỉ số mà các Đơn vị Sở hữu Chứng nhận Trang trại được yêu cầu thu thập và báo cáo hàng năm. Trừ khi có quy định khác, dữ liệu cần nộp sẽ được lấy từ năm dương lịch liền trước của năm báo cáo.

Tài liệu này được sử dụng khi nào và như thế nào?

Tài liệu này cung cấp cho Đơn vị Sở hữu Chứng nhận thông tin về các chỉ số theo yêu cầu của Tiêu chuẩn Rainforest Alliance liên quan đến yêu cầu 1.7.1 và cách thu thập dữ liệu một cách đầy đủ và chính xác. Các Tổ chức Chứng nhận (CBs) cũng có thể tham khảo tài liệu này để hiểu rõ hơn về các yêu cầu trong quá trình triển khai.

Tài liệu này bao gồm nội dung ở mức tổng quát để đảm bảo rằng tất cả mọi người đều có thể tiếp cận và sử dụng. Để xem thông tin chi tiết hơn, vui lòng tham khảo Hướng dẫn của Rainforest Alliance: Điểm Dữ liệu và các tài liệu hướng dẫn khác được tham chiếu. Về định nghĩa của các thuật ngữ, vui lòng xem Phụ lục Bảng thuật ngữ của Rainforest Alliance.

Phạm vi áp dụng của các điểm dữ liệu về chỉ số

Phạm vi áp dụng của một điểm dữ liệu được thể hiện bằng một dấu kiểm tương ứng. Dấu kiểm cho biết đối tượng nào chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu. Vui lòng lưu ý rằng, đối với những nhóm có trang trại quy mô nhỏ, dù có dấu kiểm hay không thì ban quản lý nhóm luôn là người chịu trách nhiệm cuối cùng trong việc thu thập dữ liệu. Ban quản lý nhóm luôn chịu trách nhiệm báo cáo dữ liệu trên hệ thống quản lý của RA.

Đối với những Đơn vị Sở hữu Chứng nhận có nhiều loại cây trồng được chứng nhận bởi Rainforest Alliance, yêu cầu này sẽ áp dụng cho loại cây trồng chính.

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Dấu kiểm cho các trang trại quy mô lớn và quy mô nhỏ được chứng nhận riêng lẻ

Các trang trại quy mô nhỏ hoặc quy mô lớn được chứng nhận riêng lẻ phải thu thập những điểm dữ liệu này.

Dấu kiểm cho ban quản lý nhóm

Điểm dữ liệu này áp dụng cho toàn bộ nhóm, và nhân viên ban quản lý nhóm chịu trách nhiệm thu thập các điểm dữ liệu cho tất cả các thành viên của nhóm (cả trang trại quy mô nhỏ và lớn) cũng như hoạt động của họ.

Dấu kiểm cho phần trang trại quy mô lớn của một nhóm

Ban quản lý của trang trại quy mô lớn có trách nhiệm thu thập các điểm dữ liệu cho trang trại của họ. Ban quản lý nhóm phải hỗ trợ trang trại thực hiện việc này, và chịu trách nhiệm cuối cùng trong việc gửi dữ liệu.

Dấu kiểm cho phần trang trại quy mô nhỏ của một nhóm

Mặc dù điểm dữ liệu áp dụng cho các trang trại quy mô nhỏ, nhưng ban quản lý cũng phải thu thập điểm dữ liệu này.

Dấu kiểm cho phần trang trại quy mô lớn của một nhóm và ban quản lý nhóm

Ban quản lý trang trại quy mô lớn phải thu thập các điểm dữ liệu cho các trang trại của mình, còn ban quản lý nhóm sẽ xử lý điểm dữ liệu cho các trang trại quy mô nhỏ trong nhóm (nếu có) và hỗ trợ các trang trại lớn trong nhóm.

Dấu kiểm cho phần trang trại quy mô nhỏ và quy mô lớn của một nhóm

Điểm dữ liệu áp dụng cho cả trang trại quy mô nhỏ và quy mô lớn của một nhóm, nhưng đối với các trang trại quy mô nhỏ, điểm dữ liệu này sẽ do ban quản lý nhóm thu thập.

Dấu kiểm cho trang trại quy mô lớn, quy mô nhỏ và ban quản lý nhóm

Điểm dữ liệu áp dụng cho các trang trại quy mô nhỏ, quy mô lớn và ban quản lý nhóm trong một nhóm.

Điểm dữ liệu

Số lượng loài cây che bóng ở mỗi trang trại.

Thông tin mô tả:

Tổng số loài cây che bóng hiện có trong trang trại.

Điều này hướng tới việc tăng cường sự đa dạng của các loài cây che bóng tại mỗi trang trại để cải thiện chất lượng đất, bảo tồn đa dạng sinh học, tối ưu hoá việc bảo vệ nguồn nước và góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu thông qua việc cô lập các-bon.

Thu thập dữ liệu:

  • Thu thập dưới dạng giá trị số.

  • Đếm số loài cây được sử dụng làm cây che bóng trên diện tích cây trồng được chứng nhận RA.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Số lượng cây che bóng trên mỗi ha

Thông tin mô tả:

Tổng số loài cây che bóng hiện có trong trang trại. Chỉ số này tập trung vào việc tăng số lượng cây che bóng trên mỗi trang trại để cải thiện chất lượng đất, bảo tồn đa dạng sinh học, tối ưu hoá việc bảo vệ nguồn nước và góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu thông qua việc cô lập các-bon.

Thu thập dữ liệu:

  • Thu thập dưới dạng giá trị số.

  • Số lượng cây che bóng trên mỗi ha.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Được báo cáo hàng năm sau khi thanh tra nội bộ/tự đánh giá.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Lít / Kilogram Phân bón hữu cơ

Thông tin mô tả:

Chỉ số này theo dõi lượng phân bón hữu cơ hàng năm được bón cho cây trồng được chứng nhận tại trang trại trong năm ngoái. Mục tiêu là sử dụng dữ liệu này để xác định và thực hiện các cơ hội cải thiện hiệu quả phân bón trong năm tới. Đối với điểm dữ liệu này, chúng tôi định nghĩa phân bón hữu cơ theo bảng thuật ngữ, không bao gồm phân chuồng và chỉ tính phân bón hữu cơ có nguồn gốc bên ngoài.

Thu thập dữ liệu:

  • Được thu thập dưới dạng giá trị số, báo cáo bằng kilogram (kg) và/hoặc lít (L).

  • Tổng lượng phân hữu cơ mà trang trại sử dụng cho cây trồng được chứng nhận RA.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Được báo cáo hàng năm sau khi thanh tra nội bộ/tự đánh giá.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Số Lít / Kilogram Phân bón hữu cơ

Thông tin mô tả:

Để theo dõi lượng phân bón vô cơ sử dụng hàng năm trên trang trại cho cây trồng được chứng nhận trong năm qua. Dữ liệu này được dùng để chủ động xác định và thực hiện các cơ hội cải thiện hiệu quả phân bón trong năm tới.

Thu thập dữ liệu:

  • Thu thập dưới dạng giá trị số.

  • Tổng lượng phân bón vô cơ mà trang trại sử dụng.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Được báo cáo hàng năm sau khi thanh tra nội bộ/tự đánh giá.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Ước tính khối lượng sản phẩm được chứng nhận của năm ngoái, tính bằng kilogram

Thông tin mô tả:

Tổng sản lượng ước tính của cây trồng được chứng nhận. Đây là ước tính được lấy từ năm ngoái.

Thông qua việc theo dõi khối lượng sản xuất được chứng nhận ước tính của năm ngoái, nhà sản xuất và ban quản lý nhóm có thể quản lý trang trại của mình tốt hơn, khuyến khích áp dụng các biện pháp canh tác nông nghiệp hợp lý và đảm bảo tính minh bạch cho chuỗi cung ứng. Việc này cũng có liên quan đến việc nắm bắt xu hướng để ước tính năng suất cho năm hiện tại. Về mặt này, các số liệu ước tính thường được so sánh với sản lượng thu hoạch thực tế. Điều này góp phần nâng cao độ tin cậy của chương trình chứng nhận và hệ thống truy xuất nguồn gốc của Rainforest Alliance.

Thu thập dữ liệu:

  • Thu thập dưới dạng giá trị số

  • Ước tính tổng sản lượng được chứng nhận, tính bằng kilogram.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Được báo cáo hàng năm sau khi thanh tra nội bộ/tự đánh giá.


Để xem thông tin chi tiết hơn, vui lòng tham khảo Hướng dẫn G của Rainforest Alliance: Ước tính Sản lượng, cung cấp thông tin về nhiều loại cây trồng thương mại và bối cảnh sản xuất khác nhau. Hướng dẫn cung cấp các nguyên tắc cơ bản để ước tính năng suất chính xác hơn.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Ước tính sản lượng chứng nhận của năm ngoái, tính theo cành: Mới chỉ áp dụng cho hoa

Thông tin mô tả:

Tổng sản lượng ước tính của cây trồng được chứng nhận. Đây là ước tính được lấy từ năm ngoái.

Thông qua việc theo dõi khối lượng sản xuất được chứng nhận ước tính của năm ngoái, nhà sản xuất và ban quản lý nhóm có thể quản lý trang trại của mình tốt hơn, khuyến khích áp dụng các biện pháp canh tác nông nghiệp hợp lý và đảm bảo tính minh bạch cho chuỗi cung ứng. Việc này cũng có liên quan đến việc nắm bắt xu hướng để ước tính năng suất cho năm hiện tại. Về mặt này, các số liệu ước tính thường được so sánh với sản lượng thu hoạch thực tế. Điều này góp phần nâng cao độ tin cậy của chương trình chứng nhận và hệ thống truy xuất nguồn gốc của Rainforest Alliance.

Thu thập dữ liệu:

  • Thu thập dưới dạng giá trị số.

  • Ước tính tổng số cành được chứng nhận.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm ngoái theo dương lịch.

  • Được báo cáo hàng năm sau khi thanh tra nội bộ/tự đánh giá.

Để xem thông tin chi tiết hơn, vui lòng tham khảo Hướng dẫn G của Rainforest Alliance: Ước tính Sản lượng, cung cấp thông tin về nhiều loại cây trồng thương mại và bối cảnh sản xuất khác nhau. Hướng dẫn cung cấp các nguyên tắc cơ bản để ước tính năng suất chính xác hơn.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Quy mô trang trại theo ha

Thông tin mô tả:

Tổng diện tích các trang trại được chứng nhận. Mục tiêu là lưu giữ hồ sơ cập nhật của tổng diện tích được chứng nhận, đây là một trong những thông tin cần thiết để xác nhận phạm vi chứng nhận của CH/mỗi thành viên. Nếu là nhóm, bạn có thể sử dụng biểu mẫu Đăng ký Thành viên Nhóm (GMR) do Rainforest Alliance cung cấp.

Thu thập dữ liệu:

  • Thu thập dưới dạng giá trị số.

  • Sử dụng các tài liệu về quyền sở hữu/quyền sử dụng đất, chẳng hạn như giấy tờ chuyển nhượng, hợp đồng cho thuê và giấy chứng nhận sở hữu cùng với bản đồ bất động sản, nhà sản xuất phải ghi lại tổng diện tích nằm trong phạm vi chứng nhận theo các biểu mẫu do Rainforest Alliance cung cấp (chẳng hạn như GMR, hệ thống quản lý Rainforest Alliance).

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Được báo cáo hàng năm sau khi thanh tra nội bộ/tự đánh giá.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Diện tích sản xuất cây trồng (ha)

Thông tin mô tả:

Diện tích canh tác cây trồng được chứng nhận. Lưu giữ hồ sơ cập nhật về diện tích cây trồng được chứng nhận bằng cách sử dụng biểu mẫu Đăng ký thành viên nhóm do Rainforest Alliance cung cấp. Đây là một trong những thông tin cần thiết để xác nhận phạm vi chứng nhận cho Đơn vị Sở hữu Chứng nhận/mỗi thành viên.

Thu thập dữ liệu:

  • Đầu năm, trong quá trình cập nhật kế hoạch quản lý hàng năm.

  • Xác minh và cập nhật mọi thay đổi trước thời điểm thanh tra nội bộ.

  • Sử dụng các tài liệu về quyền sở hữu/quyền sử dụng đất, chẳng hạn như giấy tờ chuyển nhượng, hợp đồng cho thuê và giấy chứng nhận sở hữu cùng với bản đồ phạm vi sở hữu, nhà sản xuất phải ghi lại tổng diện tích nằm trong phạm vi chứng nhận theo các biểu mẫu do Rainforest Alliance cung cấp (GMR, hệ thống quản lý).

  • Cần nhận diện và ghi lại mọi sự sai khác giữa các tài liệu để đảm bảo rằng dữ liệu được đăng ký trong các định dạng của Rainforest Alliance đều có thể được xác thực kèm bằng chứng trong quá trình xác minh và xác thực của Rainforest Alliance hoặc CB.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Điểm dữ liệu được thu thập hàng năm, sau khi thanh tra nội bộ/tự đánh giá.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Thuốc bảo vệ thực vật (lít/kilogram) được chia thành; Thuốc diệt côn trùng, Thuốc diệt loài gặm nhấm, Thuốc diệt nấm, Thuốc diệt cỏ, và Khác

Thông tin mô tả:

Tổng lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng tại trang trại trong năm ngoái theo dương lịch.

Mục tiêu là đảm bảo các biện pháp quản lý dịch hại bền vững bằng cách theo dõi việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hàng năm, khuyến khích sử dụng có trách nhiệm, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường và giảm thiểu việc sử dụng sản phẩm bị cấm và độc tính cao.

Thu thập dữ liệu:

  • Thu thập dưới dạng giá trị số tính bằng lít và/hoặc kilogram.

  • Sử dụng hồ sơ ghi chép về thuốc bảo vệ thực vật và hoạt động phun thuốc, CH sẽ thu thập thông tin về tổng lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng trong năm ngoái cho loại cây trồng được chứng nhận.

  • Được báo cáo hàng năm sau khi thanh tra nội bộ/tự đánh giá.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Tổng lượng nước dùng để tưới tiêu (lít)

Thông tin mô tả:

Tổng lượng nước dùng để tưới tiêu.

Khuyến khích quản lý nước hiệu quả bằng cách theo dõi việc sử dụng nước để tưới tiêu từ năm thứ 1 trở đi, cho phép nhà săn xuất theo dõi mức tiêu thụ, tối ưu hoá nguồn nước và hỗ trợ các phương pháp thực hành nông nghiệp bền vững.

Thu thập dữ liệu:

Lưu ý: Điểm dữ liệu này chỉ áp dụng khi có báo cáo về việc tưới tiêu trong trang trại.

  • Giá trị số thể hiện tổng lượng nước dùng để tưới tiêu (tính bằng lít).

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Tổng lượng nước dùng để chế biến (tính bằng lít)

Thông tin mô tả:

Tổng lượng nước được dùng để chế biến cây trồng được Rainforest Alliance chứng nhận trong năm dương lịch liền trước. Mục tiêu là khuyến khích quản lý nước hiệu quả bằng cách theo dõi việc sử dụng nước để chế biến, cho phép nhà sản xuất sản xuất theo dõi mức tiêu thụ, tối ưu hoá nguồn nước và hỗ trợ các phương pháp thực hành nông nghiệp bền vững.

Thu thập dữ liệu:

Lưu ý: Đối với Ban Quản Lý Nhóm, điều này áp dụng nếu các nhóm có các cơ sở chế biến tập trung.

  • Giá trị số thể hiện tổng lượng nước dùng để chế biến nông sản (tính bằng lít).

  • Ghi lại (theo tần suất chế biến) lượng nước tiêu thụ theo số đọc của hệ thống đếm được lắp đặt tại các điểm thu gom nước dùng để chế biến các sản phẩm sau thu hoạch. Kiểm tra đơn vị đo đạc và quy đổi (nếu cần) để có được dữ liệu tính theo lít.

  • Nếu không muốn lắp một hệ thống ghi lại lượng nước ở điểm thu gom, thì quý vị có thể đo đạc thể tích nước thu gom để dùng cho các hoạt động chế biến.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Được báo cáo hàng năm.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Sử dụng gỗ (củi) để chế biến

Thông tin mô tả:

Tổng lượng (củi) gỗ được dùng trong quá trình chế biến sản phẩm từ cây trồng được Rainforest Alliance chứng nhận trong năm dương lịch liền trước. Mục tiêu là khuyến khích quản lý gỗ (củi) hiệu quả bằng cách theo dõi việc sử dụng (củi) gỗ, cho phép nhà sản xuất theo dõi mức tiêu thụ.

Thu thập dữ liệu:

Lưu ý: Đối với Ban Quản Lý Nhóm, điều này áp dụng nếu các nhóm có các cơ sở chế biến tập trung.

  • Giá trị số thể hiện tổng lượng gỗ được dùng để chế biến (tính bằng kilogram).

  • Ghi lại mức tiêu thụ (củi) gỗ theo khối lượng đã mua/đã sử dụng cho mục đích chế biến.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Được báo cáo hàng năm.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Tỷ lệ phần trăm diện tích trang trại được che phủ bởi thảm thực vật tự nhiên

Thông tin mô tả:

Tổng diện tích trang trại được che phủ bởi thảm thực vật tự nhiên.

Mục tiêu là liên tục duy trì và theo dõi độ che phủ của thảm thực vật tự nhiên, và báo cáo hàng năm để theo dõi tiến trình. Nếu độ che phủ của thảm thực vật tự nhiên giảm xuống dưới 10% tổng diện tích hoặc dưới 15% đối với các trang trại trồng cây chịu bóng, hãy đặt ra mục tiêu cải thiện và thực hiện các hành động để đạt được và duy trì các ngưỡng này theo thời gian.

Thu thập dữ liệu:

  • Nông dân sẽ đo (bằng phương pháp đa giác hoặc phương pháp xác định khác) diện tích được bao phủ bởi thảm thực vật tự nhiên và báo cáo thông tin này trên Biểu mẫu Điểm Dữ liệu.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

Xem Hướng Dẫn M của Rainforest Alliance: Nội dung về Hệ sinh thái và Thảm thực vật Tự nhiên cung cấp hướng dẫn về cách đo lường thảm thực vật tự nhiên trên đất bảo tồn dành riêng và trong các khu vực sản xuất (như vùng che phủ nông lâm kết hợp).

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Số lượng các vụ việc được báo cáo, phân chia theo giới tính về: Lao động Trẻ em, Lao động Cưỡng bức, Phân biệt đối xử về Giới, các loại Phân biệt đối xử khác, Hành vi Bạo lực và Quấy rối tại Nơi làm việc

Thông tin mô tả:

Tổng số vụ việc lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, phân biệt đối xử về giới, các loại phân biệt đối xử khác, hành vi bạo lực và quấy rối tại nơi làm việc, phân chia theo giới tính, được báo cáo cho Uỷ ban Khiếu nại.

Thu thập dữ liệu:

  • Dữ liệu được báo cáo trong hệ thống quản lý của Rainforest Alliance là từ năm ngoái theo dương lịch.

Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo:

  • Báo cáo các trường hợp: Hướng dẫn E của Rainforest Alliance: Cơ chế Khiếu nại.

  • Mẫu không bắt buộc và công cụ: Hướng dẫn R của Rainforest Alliance: Công cụ Hướng dẫn Theo dõi Đánh giá và Xử lý.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Số lượng các vụ việc đã xác nhận, phân chia theo giới tính về: Lao động Trẻ em, Lao động Cưỡng bức, Phân biệt đối xử về Giới, các loại Phân biệt đối xử khác, Hành vi Bạo lực và Quấy rối tại Nơi làm việc.

Thông tin mô tả:

Tổng số vụ viêc, phân chia theo giới tính, được uỷ ban khiếu nại xác nhận là trường hợp lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, phân biệt đối xử về giới, các loại phân biệt đối xử khác, hành vi bạo lực và quấy rối tại nơi làm việc.

Thu thập dữ liệu:

  • Dữ liệu được báo cáo trong hệ thống quản lý của Rainforest Alliance là từ năm ngoái theo dương lịch.

Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo:

  • Hướng dẫn E của Rainforest Alliance: Cơ chế Khiếu nại.

  • Để xem mẫu và công cụ, xem Hướng dẫn R của Rainforest Alliance: Công cụ Hướng dẫn Theo dõi Đánh giá và Xử lý.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Số vụ việc đã khắc phục, phân chia theo giới, về Lao động Trẻ em, Lao động Cưỡng bức, Phân biệt đối xử về Giới, các loại Phân biệt đối xử khác, Hành vi Bạo lực và Quấy rối tại Nơi làm việc

Thông tin mô tả:

Tổng số vụ việc lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, phân biệt đối xử về giới, các loại phân biệt đối xử khác, hành vi bạo lực và quấy rối tại nơi làm việc đã được khắc phục theo quy trình khắc phục hậu quả, phân chia theo giới.

Thu thập dữ liệu:

  • Dữ liệu được báo cáo trong hệ thống quản lý của RA là từ năm ngoái theo dương lịch.

Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo:

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Tổng lượng nhiên liệu hoá thạch sử dụng hàng năm

Thông tin mô tả:

Chỉ số tổng lượng nhiên liệu hoá thạch được sử dụng là tổng lượng nhiên liệu hoá thạch được dùng để sản xuất và chế biến các sản phẩm được chứng nhận. Thông tin này bao gồm các nguồn nhiên liệu, chẳng hạn như diesel, xăng, Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) (propan), than, khí tự nhiên cũng như dầu. Chỉ số này được báo cáo theo thể tích (Lít, mét khối), hoặc khối lượng (kg) nhiên liệu, dù môi trường sử dụng là cố định (như lò hơi, máy sấy cơ học) hay di động (như máy kéo). Chỉ số này không bao gồm dữ liệu về việc sử dụng nhiên liệu sinh học. Mục tiêu là xác định mức tiêu thụ nhiên liệu điển hình của trang trại để xác định các cơ hội tối ưu hoá lượng tiêu thụ thông qua việc cải thiện hiệu suất của quy trình hoặc giảm lượng tiêu thụ.

Thu thập dữ liệu:

Lưu ý: Chỉ áp dụng chỉ số này cho Ban quản lý Nhóm nếu các nhóm sử dụng nhiên liệu hoá thạch để chế biến

  • Sử dụng nhiên liệu hoá thạch để chế biến và sản xuất.

  • Giá trị số, tính theo đơn vị: lít, kilogram và mét khối

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

Xem Hướng Dẫn N của Rainforest Alliance: Hiệu quả Sử dụng Năng lượng cung cấp hướng dẫn cho Đơn vị Sở hữu Chứng nhận để hỗ trợ ghi lại thông tin này theo Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững – Các yêu cầu đối với Trang trại của Rainforest Alliance

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Tổng lượng điện sử dụng (kWh) hàng năm

Thông tin mô tả:

Điểm dữ liệu tổng lượng điện sử dụng đề cập đến lượng điện dùng để sản xuất và chế biến các sản phẩm được chứng nhận, chẳng hạn như sử dụng máy móc để chế biến. Lượng điện này bao gồm cả năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, thuỷ điện) và lưới điện, được báo cáo bằng số kWh điện đã sử dụng. Mục tiêu là xác định mức tiêu thụ điện điển hình của trang trại để xác định các cơ hội tối ưu hoá lượng tiêu thụ thông qua việc cải thiện hiệu suất của quy trình hoặc giảm lượng tiêu thụ.

Thu thập dữ liệu:

Lưu ý: Chỉ áp dụng chỉ số này cho Ban quản lý Nhóm nếu các nhóm sử dụng điện để chế biến

  • Thu thập dưới dạng giá trị số tính bằng kilowatt-giờ (kWh)

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Được báo cáo hàng năm

Xem Hướng Dẫn N của Rainforest Alliance: Hiệu quả Sử dụng Năng lượng cung cấp hướng dẫn cho Đơn vị Sở hữu Chứng nhận để hỗ trợ ghi lại thông tin này theo Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững – Các yêu cầu đối với Trang trại của Rainforest Alliance.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Loại nguồn năng lượng tái tạo: năng lượng mặt trời, gió, thuỷ điện, nhiên liệu sinh học

Thông tin mô tả:

(Có hay không) Sử dụng năng lượng tái tạo và loại năng lượng được sử dụng (mặt trời, gió, thuỷ điện hoặc nhiên liệu sinh học). Mục tiêu là báo cáo hoặc xác định cơ hội áp dụng các nguồn năng lượng tái tạo để giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm không khí, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu và nâng cao phúc lợi cho cộng đồng xung quanh.

Thu thập dữ liệu:

  • Xác định xem (các) trang trại có sử dụng bất kỳ nguồn năng lượng tái tạo nào không và ghi lại các nguồn này.

  • Dữ liệu được báo cáo là từ năm dương lịch liền trước.

  • Được báo cáo hàng năm.

Áp dụng đối với:

Chứng nhận nhóm

Chứng nhận trang trại đơn lẻ

Trang trại quy mô nhỏ

Trang trại quy mô lớn

Quản lý nhóm

Nhỏ/Lớn

Thông tin khác

Ngày xuất bản lần đầu của tài liệu này (phiên bản 1.0): Ngày 3 tháng 3 năm 2025.

Những tài liệu được nêu là "mang tính ràng buộc" phải được tuân thủ để cấp chứng nhận. Những tài liệu được nêu là “không mang tính ràng buộc” cung cấp thông tin không bắt buộc nhằm giúp người đọc hiểu và thực hiện các yêu cầu cũng như nội dung ràng buộc khác.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm dịch thuật

Vui lòng tham khảo văn bản chính thức bằng Tiếng Anh để hiểu rõ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến ý nghĩa chính xác của thông tin trong bản dịch. Mọi sai sót hoặc khác biệt về ý nghĩa trong bản dịch này đều không có tính ràng buộc và không có hiệu lực đối với các mục đích thanh tra hoặc cấp chứng nhận.

Việc sao chép, chỉnh sửa, phân phối, hoặc tái xuất bản nội dung này đều bị nghiêm cấm nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Rainforest Alliance.

Bạn muốn biết thêm thông tin?

Để được hỗ trợ lấy chứng nhận Rainforest Alliance, hãy liên hệ nhóm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi qua email customersuccess@ra.org

Để biết thêm thông tin về Rainforest Alliance, hãy truy cập www.rainforest-alliance.org, liên hệ info@ra.org hoặc liên hệ Văn Phòng Rainforest Alliance tại Amsterdam, De Ruijterkade 6, 1013AA Amsterdam, Hà Lan.


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Changing your password will log you out immediately. Use the new password to log back in.
First name must have atleast 2 characters. Numbers and special characters are not allowed.
Last name must have atleast 1 characters. Numbers and special characters are not allowed.
Enter a valid email
Enter a valid password
Your profile has been successfully updated.