Tiêu đề: | Phụ lục về Truy nguyên sản phẩm | |
Mã: | A-05-SRCL-B-CH | |
Phiên bản: | 1.4 | |
Áp dụng đối với: | Đơn vị Sở hữu Chứng nhận Trang trại và Chuỗi Cung ứng | |
Cấp độ thực thi: | Nội dung có tính ràng buộc | |
Có hiệu lực từ ngày: | Ngày 1 tháng 3 năm 2026 | |
Ngày hết hạn: | Cho đến khi có thông báo mới | |
Phát hành ngày: | Ngày 8 tháng 9 năm 2025 | |
Tài liệu liên quan: | A-1-S-B-F-V1.4 Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững của Rainforest Alliance. A-33-R-B-FA-V1.0 Tiêu chuẩn Nông nghiệp Tái sinh của Rainforest Alliance. A-35-SRCL-B-SC_V1.5 Các yêu cầu của Rainforest Alliance đối với Chuỗi Cung ứng | |
Thay thế cho: |
Tài liệu này đề cập đến những nội dung gì?
Phụ lục này bao gồm nội dung bổ sung mang tính ràng buộc đối với các yêu cầu trong Chương về Truy nguyên sản phẩm của tiêu chuẩn Rainforest Alliance và Các yêu cầu đối với Chuỗi Cung ứng của Rainforest Alliance.
Nội dung của tài liệu này bao gồm:
Thông tin chi tiết bổ sung về các đơn vị có trách nhiệm thực hiện truy nguyên sản phẩm.
Thông tin chi tiết bổ sung các định nghĩa về những quyền chọn khác nhau đối với truy nguyên sản phẩm.
Tài liệu này được sử dụng khi nào và như thế nào?
Tài liệu này cung cấp cho Đơn vị Sở hữu Chứng nhận và Tổ chức Chứng nhận thông tin bổ sung về các yêu cầu cơ bản trong tiêu chuẩn đối với Trang trại và các yêu cầu đối với Chuỗi Cung ứng, cũng như việc triển khai các yêu cầu này.
Các thay đổi trong lần cập nhật từ phiên bản 1.3 lên 1.4
Mục | Nội dung thay đổi |
Trong toàn bộ tài liệu | Bổ sung Tiêu chuẩn Nông nghiệp Tái sinh |
2.2.1 | Khả năng truy nguyên sản phẩm phải do nhà sản xuất sản phẩm hoàn thiện cung cấp, chứ không phải thương hiệu hoặc nhà bán lẻ cung cấp. |
1. Giới thiệu
Tài liệu bắt buộc này cung cấp cho Đơn vị Sở hữu Chứng nhận (CH) thông tin về việc triển khai các yêu cầu về Truy nguyên sản phẩm trong Các yêu cầu đối với Chuỗi Cung ứng của Rainforest Alliance đối với những khối lượng liên quan đến Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững và Tiêu chuẩn Nông nghiệp Tái sinh của Rainforest Alliance.
Bạn có thể xem thêm thông tin về việc triển khai các quy tắc và yêu cầu trong Hướng dẫn của Rainforest Alliance về Truy nguyên sản phẩm.
Phạm vi và khả năng áp dụng cho các yêu cầu truy nguyên sản phẩm
Truy nguyên sản phẩm đảm bảo dòng luân chuyển và tính toàn vẹn của các sản phẩm được bán dưới dạng chứng nhận Rainforest Alliance, xác minh tính chính xác của các công bố chứng nhận. Tất cả các đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại và chuỗi cung ứng phải tuân theo những yêu cầu bắt buộc này trong danh mục các yêu cầu áp dụng theo bối cảnh cụ thể sau khi đăng ký trên Hệ thống Quản lý Chứng nhận của Rainforest Alliance (RACP).
Các loại hình truy nguyên sản phẩm
Các loại truy nguyên sản phẩm sau đây hiện tồn tại trong các chuỗi cung ứng chứng nhận, được liệt kê từ cấp độ “cao nhất” đến “thấp nhất”: Đảm bảo nhận dạng sản phẩm (IP), Phân loại quản lý riêng biệt (SG), và Truy nguyên trộn lẫn giữa khối lượng chứng nhận và không Chứng nhận (MB).
Đảm bảo Nhận dạng Sản phẩm (IP)
Đây là cấp độ truy nguyên sản phẩm nghiêm ngặt nhất, theo đó sản phẩm được chứng nhận có thể được truy xuất ngược về đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại. Không được trộn lẫn sản phẩm chứng nhận với sản phẩm không chứng nhận, hoặc với sản phẩm chứng nhận từ các nguồn khác.
Nếu sản phẩm chứng nhận được lấy từ các nguồn/trang trại chứng nhận khác nhau, nhưng vẫn giữ nguyên thông tin nhận dạng sản phẩm, thì có thể áp dụng loại phụ: IP trộn lẫn (Mixed IPs).
Phân loại Quản lý riêng biệt (SG)
Đối với loại truy nguyên này, sản phẩm chứng nhận được giữ tách biệt với sản phẩm không chứng nhận, cả về mặt sản phẩm thực tế và trên giấy tờ. Việc tách biệt này phải được thực hiện xuyên suốt mọi giai đoạn trong chuỗi cung ứng (nhận hàng, chế biến, đóng gói, lưu kho bảo quản, và vận chuyển). Điều này có nghĩa là sản phẩm được chứng nhận đầy đủ, mặc dù nguồn gốc của sản phẩm đó không được xác định cụ thể.
Cấp độ truy nguyên trộn lẫn giữa khối lượng chứng nhận và không chứng nhận (MB)
MB là một cấp độ truy nguyên hành chính, theo đó sản phẩm được chứng nhận và không được chứng nhận có thể được trộn lẫn. Tuy nhiên, khối lượng bán ra dưới dạng sản phẩm chứng nhận không được vượt quá khối lượng ban đầu đã mua dưới dạng sản phẩm được chứng nhận. Đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng phải lưu giữ hồ sơ các khối lượng mua vào và bán ra đối với hàng chứng nhận và không chứng nhận, đồng thời bảo đảm rằng những giao dịch bán hàng đối với các khối lượng chứng nhận phải được phản ánh chính xác trên hệ thống quản lý truy nguyên.
Không thể nâng cấp từ một loại truy nguyên lên loại khác. Ví dụ, một sản phẩm được mua ở loại SG thì không thể được bán ở loại IP. Tuy nhiên, được phép hạ từ cấp độ truy nguyên cao hơn xuống cấp thấp hơn, chẳng hạn như từ loại SG xuống MB.
Phạm vi các loại truy nguyên
Đảm bảo Nhận dạng Sản phẩm (IP) có thể được áp dụng cho bất kỳ loại cây trồng nào thuộc phạm vi chứng nhận của Rainforest Alliance.
Phân loại Quản lý Riêng biệt (SG) cũng có thể được áp dụng cho bất kỳ loại cây trồng nào thuộc phạm vi chứng nhận, nhưng không áp dụng đối với các đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại.
Truy nguyên Trộn lẫn giữa Chứng nhận và Không Chứng nhận (MB) có thể được đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng áp dụng cho các loại cây trồng sau: ca cao, trái cây đã chế biến (bao gồm nước cam ép), hạt phỉ, hạt điều, dầu dừa, hoa[1], cũng như một số loại cây trồng chính thuộc nhóm gia vị và thảo mộc[2]. Các đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại chỉ có thể áp dụng cấp độ truy nguyên trộn lẫn giữa chứng nhận và không chứng nhận theo tỷ lệ công bố (MB) đối với hạt phỉ, hạt điều, hạnh nhân, dầu dừa và các loại hoa.
2. Truy nguyên sản phẩm
Yêu cầu 2.1.1 Chuỗi cung ứng, 2.1.3 Trang trại – Phân loại quản lý riêng biệt
Rainforest Alliance đã giới thiệu một số tiêu chuẩn ở cấp Trang trại. Những CH Trang trại và Chuỗi Cung ứng được chứng nhận theo các Tiêu chuẩn khác nhau của Rainforest Alliance và xử lý khối lượng sản phẩm từ các sản phẩm đó phải duy trì quản lý riêng biệt các khối lượng sản phẩm này trên thực tế ở tất cả các giai đoạn, từ thu hoạch, bảo quản, vận chuyển, chế biến và đóng gói.
Các khối lượng sản phẩm được chứng nhận bởi Rainforest Alliance cũng phải được tách biệt rõ ràng với các khối lượng sản phẩm thuộc chương trình chứng nhận khác hoặc chưa được chứng nhận.
Yêu cầu 2.1.4 Chuỗi cung ứng, 2.1.5 Trang trại – Tài liệu
Tài liệu đầu vào và đầu ra phải bao gồm các thông tin tham chiếu đến khối lượng sản phẩm được chứng nhận bởi Rainforest Alliance, cũng như Tiêu chuẩn Rainforest Alliance mà các khối lượng này liên quan đến. Ví dụ: Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững hoặc Tiêu chuẩn Nông nghiệp Tái sinh.
Yêu cầu 2.1.6 Chuỗi cung ứng, 2.1.7 Trang trại – Bán vượt khối lượng chứng nhận
Bán vượt khối lượng chứng nhận đề cập đến việc bán cùng một khối lượng sản phẩm đã được chứng nhận hai lần. Một lần theo Tiêu chuẩn của Rainforest Alliance và lần nữa theo một Tiêu chuẩn khác của Rainforest Alliance, một chương trình chứng nhận khác, hoặc dưới dạng sản phẩm thông thường. Không được phép bán vượt khối lượng chứng nhận.
Ví dụ, 100 tấn cà phê do một trang trại sản xuất có thể được chứng nhận đồng thời theo tiêu chuẩn hữu cơ và Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững Rainforest Alliance, và được bán dưới các hình thức sau:
100 tấn được chứng nhận chỉ theo Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững của Rainforest Alliance, hoặc
chỉ là 100 MT chức nhận hữu cơ, hoặc
100 tấn được chứng nhận cả Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững của Rainforest Alliance và Hữu cơ (một lần, trong cùng một lô hàng) cho một người mua duy nhất.
Tuy nhiên, cùng một khối lượng cà phê đó không thể được bán riêng biệt thành 100 tấn cà phê hữu cơ và 100 tấn cà phê được chứng nhận theo Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững hoặc Tiêu chuẩn Nông nghiệp Tái sinh của Rainforest Alliance.
3. Truy nguyên sản phẩm trên hệ thống quản lý trực tuyến
Nền tảng truy nguyên sản phẩm của Rainforest Alliance phản ánh luồng dịch chuyển của sản phẩm chứng nhận Rainforest Alliance xuyên suốt toàn bộ chuỗi cung ứng, và được triển khai ở cấp đơn vị sở hữu chứng nhận. Khối lượng trên nền tảng truy nguyên sản phẩm sẽ xác định các khối lượng cà phê theo Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững hoặc Tiêu chuẩn Nông nghiệp Tái sinh của Rainforest Alliance (hoặc cả hai). Đối với các đơn vị sở hữu chứng nhận có nhiều cơ sở/địa điểm, thì địa điểm quản lý trung tâm chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về truy nguyên sản phẩm. Thông thường, truy nguyên sản phẩm tuân theo quyền sở hữu hợp pháp. Khả năng truy nguyên sản phẩm không bắt buộc đối với việc chuyển sản phẩm chứng nhận giữa các cơ sở cùng nằm trong một chứng nhận.
Việc khai báo các hoạt động trên nền tảng quản lý bao gồm hoạt động bán hàng, chuyển đổi, xác nhận, trộn lẫn, khai báo kết thúc truy nguyên, loại bỏ, và hạ cấp sản phẩm đã được chứng nhận.
Yêu cầu 2.1.2 Chuỗi cung ứng, 2.1.9 Trang trại – chuyển đổi sản phẩm được chứng nhận
Đối với các hoạt động như chế biến làm thay đổi khối lượng sản phẩm chứng nhận (ví dụ: từ cà phê xanh sang cà phê rang), Đơn vị Sở hữu Chứng nhận trong chuỗi cung ứng phải thực hiện chức năng ‘chuyển đổi’ trên nền tảng truy nguyên sản phẩm trước khi bán tiếp. Đối với các hoạt động như sản xuất tạo ra sản phẩm khác (ví dụ: sản phẩm đa thành phần) nhưng không làm thay đổi khối lượng, Đơn vị Sở hữu Chứng nhận chuỗi cung ứng phải thực hiện chức năng ‘báo cáo sản xuất’ trên nền tảng truy nguyên sản phẩm trước khi bán tiếp.
Đối với các khối lượng không bắt buộc phải được bán tiếp trên hệ thống quản lý truy nguyên và cần được khai báo kết thúc truy nguyên bởi đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng, thì các hoạt động này không cần phải được thực hiện trước khi khai báo kết thúc truy nguyên (xem tỷ lệ chuyển đổi ở mục 5). Đối với khả năng truy nguyên sản phẩm không bắt buộc ở cuối chuỗi cung ứng (tức là truy nguyên đến điểm bán lẻ), thì cũng không cần thực hiện các hoạt động này trước khi bán hàng.
Yêu cầu 2.1.4 Chuỗi cung ứng, 2.1.5 Trang trại – quản lý các giao dịch đầu vào của sản phẩm chứng nhận
Những giao dịch của sản phẩm chứng nhận mà nhà cung cấp bán phải được rà soát và xác nhận[3] bởi đơn vị sở hữu chứng nhận mua sản phẩm chứng nhận đó.
Yêu cầu 2.2.1 Chuỗi cung ứng và Trang trại – quản lý các giao dịch đầu ra của sản phẩm chứng nhận
Tất cả giao dịch liên quan đến các sản phẩm chứng nhận phải được khai báo trên nền tảng quản lý truy nguyên của Rainforest Alliance, từ đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại đến nhà sản xuất cuối cùng của các sản phẩm tiêu dùng hoàn chỉnh (hoặc người nhập khẩu đối với trái cây và rau tươi). Các khối lượng được bán dưới dạng sản phẩm tiêu dùng hoàn chỉnh, sau đó phải được khai báo kết thúc truy nguyên4 trên nền tảng quản lý truy nguyên này.
Loại bỏ (Remove) các khối lượng chứng nhận
Các khối lượng chứng nhận nhưng không được bán dưới dạng sản phẩm chứng nhận (mà được bán dưới dạng hàng thường, hoặc dưới dạng chương trình chứng nhận khác hoặc sản phẩm bị hư hỏng/bị thất thoát) phải được loại bỏ khỏi hệ thống truy nguyên. Các khối lượng ở loại truy nguyên Mass Balance không cần phải khai báo loại bỏ khối lượng trên hệ thống truy nguyên, và giao dịch bán hàng cần phải cung cấp cho người mua (nếu áp dụng) sau khi khối lượng chứng nhận tương đương đã được bán.
Khi nào cần báo cáo
Tất cả các hoạt động phải được khai báo trên hệ thống quản lý truy nguyên trong vòng 2 tuần kể từ cuối quý theo lịch (tháng 1 - tháng 3, tháng 4 - tháng 6, tháng 7 - tháng 9, tháng 10 - tháng 12) mà những giao dịch diễn ra.
Ví dụ 1: Giao dịch bán hàng thực tế được thực hiện vào tháng 5 - thì Đơn vị sở hữu chứng nhận đó phải báo cáo giao dịch bán hàng chậm nhất vào ngày 14 tháng 7.
Ví dụ 2: Khối lượng chứng nhận được bán như hàng thường vào tháng 12 phải được khai báo loại bỏ khỏi hệ thống truy nguyên trước ngày 14 tháng 1 của năm tiếp theo.
Nếu đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng không thể khai báo việc bán sản phẩm chứng nhận cho người mua trong khung thời gian yêu cầu, do nhà cung cấp của đơn vị sở hữu chứng nhận đó chưa khai báo việc bán sản phẩm cho họ, thì đơn vị sở hữu chứng nhận đó cần chứng tỏ quá trình xác minh thẩm định khi liên hệ với nhà cung cấp của mình.
Yêu cầu 2.2.2 Chuỗi Cung ứng, 2.2.4 Trang trại - Phí bản quyền
Theo Điều khoản và Điều kiện chung của Thỏa thuận Cấp phép Rainforest Alliance, các đơn vị sở hữu chứng nhận phải thanh toán phí bản quyền theo Biểu tính phí bản quyền áp dụng cho từng loại cây trồng và tiêu chuẩn.
4. Cân bằng khối lượng (Mass Balance)
Yêu cầu 2.3.1 Chuỗi cung ứng và Trang trại – chuyển đổi khối lượng
Theo các quy tắc truy nguyên MB của chúng tôi, việc qui đổi khối lượng chứng nhận thành khối lượng hàng thông thường chỉ được cho phép đối với cùng loại sản phẩm hoặc theo hướng chế biến thực tế, ví dụ:
Bơ ca cao chứng nhận sang bơ ca cao thông thường
Hạt ca cao chứng nhận sang bơ ca cao thông thường
Hạt phỉ nguyên vỏ chứng nhận thành nhân hạt phỉ rang thông thường
Dầu dừa thô chứng nhận thành tinh dầu dừa thông thường
Việc qui đổi ngược lại không được phép, ví dụ:
Ca cao dung dịch chứng nhận sang ca cao ngòi (nib) thông thường
Sô cô la chứng nhận sang bơ ca cao thông thường
Bơ ca cao chứng nhận sang bột ca cao thông thường
Hạt phỉ nhân đã qua chế biến thành hạt phỉ nguyên vỏ
Yêu cầu 2.3.4 và 2.3.5 Chuỗi cung ứng và Trang trại – phù hợp về nguồn gốc xuất xứ
Đối với ngành ca cao, các yêu cầu và định nghĩa phù hợp về nguồn gốc xuất xứ sau đây được áp dụng:
Định nghĩa
Khối lượng hàng năm | Tổng khối lượng theo xuất xứ của doanh số bán hàng thực tế đối với cao cao dung dịch chứng nhận trong khoảng thời gian 12 tháng. |
Nguồn gốc xuất xứ | Quốc gia nơi sản xuất ra ca cao hạt chứng nhận. |
Thông tin về nguồn gốc xuất xứ | Quốc gia xuất xứ của Đơn vị sở hữu chứng nhận trang trại đối với khối lượng ca cao chứng nhận trên hệ thống quản lý truy nguyên. |
Phù hợp về xuất xứ nguồn gốc | Khi mua một lượng ca cao chứng nhận, để bán một lượng ca cao thông thường tương đương dưới dạng chứng nhận, thì xuất xứ của cả hai cần phải giống nhau (trên mỗi giao dịch hoặc trên cơ sở số liệu tổng hợp). |
Kế hoạch tìm nguồn cung ứng | Kế hoạch thực hiện việc chuyển đổi nguồn cung ứng chứng nhận để đáp ứng các yêu cầu phù hợp về xuất xứ nguồn gốc. Kế hoạch này phải được gửi cho Rainforest Alliance và được Rainforest Alliance phê duyệt. |
Phạm vi áp dụng
Việc phù hợp về xuất xứ nguồn gốc là yêu cầu đối với tất cả các giao dịch đã hoàn tất trên hệ thống quản lý truy nguyên với các hợp đồng được ký từ ngày 1 tháng 4 năm 2021 đối với các yêu cầu của giai đoạn 1; và từ ngày 1 tháng 10 năm 2023 đối với các yêu cầu của giai đoạn 2.
Điều này bao gồm tất cả các sản phẩm ca cao chứng nhận theo loại hình truy nguyên MB, có nguồn gốc xuất xứ hiển thị trên hệ thống quản lý truy nguyên.
Các yêu cầu của Giai đoạn 1
Ca cao hạt và ca cao ngòi
Việc phù hợp về xuất xứ nguồn gốc là bắt buộc đối với 100% của mỗi giao dịch mua và bán ca cao hạt và ca cao ngòi chứng nhận giữa các đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng. Hồ sơ tài liệu mua và bán cao cao hạt và ngòi được bán như chứng nhận phải bao gồm thông tin về nguồn gốc cho đến cấp quốc gia đối với cả ca cao hạt và ngòi được chứng nhận và không chứng nhận (thông thường).
Dung dịch ca cao
Việc phù hợp về xuất xứ nguồn gốc là bắt buộc đối với giao dịch bán hàng đầu tiên đối với ca cao dung dịch chứng nhận trong chuỗi cung ứng ở dưới dạng tổng hợp cho mỗi khoảng thời gian 12 tháng. Các công ty phải tính toán khối lượng hàng năm để phù hợp xuất xứ nguồn gốc đối với ca cao dung dịch chứng nhận ở loại truy nguyên MB và kèm theo bằng chứng tính toán. Hồ sơ tài liệu ở cấp đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng phải bao gồm các thông tin về nguồn gốc xuất xứ cho đến cấp quốc gia đối với nguyên liệu đầu vào ca cao chứng nhận và không chứng nhận.
Đối chiếu các xuất xứ nguồn gốc đối với tổng hợp các giao dịch bán ca cao dung dịch chứng nhận và khối lượng hàng năm, với mức phù hợp về xuất xứ nguồn gốc yêu cầu phải đạt ít nhất 80% theo khối lượng.
Nếu mức phù hợp về nguồn gốc thấp hơn 80% trong khoảng thời gian 12 tháng, thì khoản chênh lệch khối lượng phải được bù đắp trong vòng 3 tháng tiếp theo.
Các yêu cầu của Giai đoạn 2
Xuất khẩu từ Côte d’Ivoire, Ghana, Ecuador
Ngoài tất cả các yêu cầu của giai đoạn 1, 100% từng giao dịch bán hàng xuất khẩu từ quốc gia xuất xứ đối với các sản phẩm ca cao dung dịch, bơ ca cao hoặc bột ca cao chứng nhận phải phù hợp về xuất xứ nguồn gốc (đối với Côte d’Ivoire, Ghana và Ecuador). Không cần thực hiện đối chiếu xuất xứ nguồn gốc đối với bất kỳ đơn vị sở hữu chứng nhận chuỗi cung ứng nào thuộc cấp đơn vị nhập khẩu.
Cách tiếp cận đối với khu vực xuất xứ nguồn gốc
Việc đối chiếu nguồn gốc có thể được thực hiện ở cấp độ khu vực đối với tất cả các sản phẩm ngoại trừ ca cao hạt và ngòi kết hợp các quốc gia xuất xứ cụ thể nhỏ hơn, như được xác định trong bảng dưới đây:
Khu vực | Quốc gia | Các trường hợp ngoại lệ |
Tây Phi | Guinea, Liberia, Togo, Sierra Leone, hoặc các quốc gia Tây Phi khác | Không bao gồm: Cameroon, Côte d'Ivoire, Ghana, Nigeria, Madagascar hoặc các quốc gia được liệt kê ở Trung và Đông Phi |
Trung và Đông Phi | Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích đạo, Gabon, Sao Tome và Principe, Tanzania, Uganda | Không bao gồm: Cameroon, Madagascar |
Mỹ Latinh | Belize, Bolivia, Costa Rica, Cuba, Dominica, Grenada, Guatemala, Haiti, Honduras, Jamaica, Mexico, Nicaragua, Panama, Santa Lucia, Trinidad và Tobago, Venezuela, các quốc gia Mỹ Latinh khác | Không bao gồm: Brazil, Colombia, Cộng hòa Dominica, Ecuador, Peru |
Châu Á và Châu Đại Dương | Fiji, Ấn Độ, Malaysia, Papua New Guinea, Philippines, Quần đảo Solomon, Sri Lanka, Thái Lan, Vanuatu, Việt Nam, hoặc các quốc gia Châu Á và Châu Đại Dương khác | Không bao gồm: Indonesia |
5. Các tỷ lệ chuyển đổi đối với các sản phẩm theo cấp độ truy nguyên MB
Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ chuyển đổi của cấp độ truy nguyên MB trong một số ngành hàng mà cấp độ truy nguyên này được chấp nhận. Tỷ lệ chuyển đổi được cho phép đối với hai cấp độ truy nguyên IP và SG được cài đặt trước trên hệ thống quản lý truy nguyên.
Cây trồng/Ngành hàng | Hệ số chuyển đổi |
Ca cao | |
Từ hạt thành ca cao dung dịch | 1:0,82 |
Từ hạt thành ngòi (nib) | 1:0,82 |
Từ ngòi (nib) thành ca cao dung dịch | 1:1 |
Từ ca cao dung dịch thành bơ và bột Sản phẩm ca cao đa thành phần (hàm lượng ca cao) sang sản phẩm ca cao đa thành phần (hàm lượng ca cao) | 1:0,5:0,5 1:1 |
Hạt phỉ | |
Từ có vỏ thành nhân | 1:0,5 |
Từ nhân thành nhân rang | 1:0,94 |
Từ nhân thành nhân đã được chế biến (như chần, băm nhỏ, cắt lát, v.v.) | 1:1 |
Từ nhân rang thành nhân rang được chế biến | 1:1 |
Dừa | |
Từ quả tươi thành cùi dừa khô | 1:0,25 |
Từ cùi dừa khô thành dầu dừa thô | 1:0,62 |
Từ dầu dừa thô thành tinh dầu dừa (RBD) | 1:0,96 |
Từ dầu dừa thô thành tinh dầu dừa (đã được hydro hóa) | 1:0,96 |
Điều và Hạnh nhân | |
Từ có vỏ thành nhân | 1:0,25 |
Từ nhân thành nhân được chế biến | 1:0,95 |
Từ nhân thành nhân rang | 1:0,95 |
Từ nhân thành hỗn hợp nghiền | 1:1 |
Từ nhân rang thành nhân rang được chế biến | 1:0,95 |
Từ nhân rang thành hỗn hợp nghiền | 1:1 |
Thông tin khác
Ngày xuất bản lần đầu của tài liệu này (phiên bản 1.0): Ngày 1 tháng 7 năm 2022.
Rainforest Alliance có quyền xem xét, phê duyệt, từ chối, hoặc thu hồi các trường hợp ngoại lệ này đối với các Đơn vị Sở hữu Chứng nhận cụ thể và trên cơ sở từng trường hợp cụ thể.
Những tài liệu được nêu là "mang tính ràng buộc" phải được tuân thủ để cấp chứng nhận. Những tài liệu được nêu là “không mang tính ràng buộc” cung cấp thông tin không bắt buộc nhằm giúp người đọc hiểu và thực hiện các yêu cầu cũng như nội dung ràng buộc khác.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm dịch thuật
Vui lòng tham khảo văn bản chính thức bằng Tiếng Anh để hiểu rõ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến ý nghĩa chính xác của thông tin trong bản dịch. Mọi sai sót hoặc khác biệt về ý nghĩa trong bản dịch này đều không có tính ràng buộc và không có hiệu lực đối với mục đích thanh tra hoặc cấp chứng nhận.
Việc sao chép, chỉnh sửa, phân phối, hoặc tái xuất bản nội dung này đều bị nghiêm cấm nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Rainforest Alliance.
Bạn muốn biết thêm thông tin?
Để được hỗ trợ lấy chứng nhận Rainforest Alliance, liên hệ nhóm Hỗ trợ Khách hàng của chúng tôi qua email customersuccess@ra.org.
Để biết thêm thông tin về Rainforest Alliance, hãy truy cập www.rainforest-alliance.org, liên hệ info@ra.org hoặc liên hệ Văn Phòng Rainforest Alliance tại Amsterdam, De Ruijterkade 6, 1013AA Amsterdam, Hà Lan.
Chú thích
Đối với các loại hoa, việc truy nguyên theo loại MB được thực hiện dựa trên số lượng chứng nhận đầu vào (cành hoa) mà đơn vị sở hữu chứng nhận được giao trong một khoảng thời gian nhất định (ngày/tuần/năm) và cho phép đơn vị đó công bố tỷ lệ phần trăm đầu vào được chứng nhận có trong thành phẩm của mình. ↑
Các loại thảo mộc và gia vị chính là chè rooibos, vani, nghệ tây, tiêu, quế, ớt, kinh giới, rau mùi, ớt Paprika, thảo quả, thì là, đinh hương, mùi tây (ngò tây), nhục đậu khấu, húng tây, lá nguyệt quế, hương thảo và cây ngải giấm. ↑
Xác nhận (Confirm) = Đơn vị sở hữu chứng nhận rà soát và phê duyệt các thông tin chi tiết (khối lượng, loại truy nguyên, và bất kỳ thông tin tham chiếu được khai báo) của các giao dịch đầu vào từ các nhà cung cấp được chứng nhận, nếu những thông tin đó khớp các chi tiết trên hóa đơn và các hợp đồng với nhà cung cấp của mình
Khai báo kết thúc truy nguyên (Redeem) = Đơn vị sở hữu chứng nhận có sở hữu nhãn hiệu hàng hóa, sẽ khai báo truy xuất các khối lượng ra khỏi hệ thống quản lý truy nguyên khi họ bán những khối lượng này dưới dạng sản phẩm tiêu dùng cuối cùng. Hoạt động "redeem" đánh dấu bước cuối cùng của truy nguyên trực tuyến đối với các sản phẩm chứng nhận Rainforest Alliance. ↑